Trong trường hợp bệnh nhân không thể tiếp nhận được nhu cầu về các chất dinh dưỡng cho cơ thể từ thức ăn qua đường tiêu hóa vì những nguyên nhân bệnh tật nào đó. Khi đó nhu cầu về các chất dinh dưỡng cần thiết như carbohydrat, các acid amin, các acid béo, các chất khoáng, các nguyên tố vi lượng và các vitamin được cung cấp bằng cách tiêm truyền cho bệnh nhân các dung dịch tiêm truyền có thành phần dinh dưỡng cần thiết.
Để cung cấp năng lượng (calories) có thể tiêm truyền các dung dịch glucose 10%, 20%, 30% hoặc dung dịch glucose 5% kết hợp với 5% ethanol hoặc tiêm truyền nhũ tương béo D/N
Dầu đậu tương | 100,0 g |
Phospholipid lòng đỏ trứng | 12,0 g |
Glycerin | 22,5 g |
Nước để pha thuốc tiêm vđ. | 1000 ml |
Dầu đậu tương có chứa nhiều acid béo như acid linoleic (50%), acid oleic (26%) và các acid palmitic, linolenic, stearic, myristic và arachidic. Các acid béo này là thành phần chính cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phospholipid lòng đỏ trứng là chất nhũ hóa thiên nhiên, nó không làm thay đổi tính thấm của thành mạch cũng như màng tế bào máu. Glycerin và nước là những thành phần cần thiết để hình thành nhũ tương. Đây là một nhũ tương tiêm truyền D/N nên kích thước các giọt phân tán của pha phải khống chế < 0,5 pm để không gây tai biến tắc mạch khi tiêm truyền.
Hiện có nhiều L-acid amin tinh khiết đạt tiêu chuẩn để pha thuốc tiêm nên có thể pha các dung dịch tiêm truyền có hàm lượng các acid amin theo ý muốn. Một dung dịch các acid amin hoàn chỉnh phải cung cấp cho cơ thể ít nhất là 8 acid amin thiết yếu và 10 acid amin không thiết yếu. Tỷ lệ các acid amin thiết yếu so với tổng số các acid amin trong một dung dịch có thể thay đổi trong khoảng từ 0,39 đến 0,66. Một số tác giả cho rằng tỷ lệ 0,50 là tốt nhất. Ngoài các acid amin thiết yếu và không thiết yếu ra, các dung dịch acid amin còn có thể có thêm các vitamin c, Bj, pp và các nguyên tố vi lượng như Cu, Mn v.v…
Hiện có nhiều chế phẩm thuốc tiêm truyền acid amin của các nước được nhập khẩu và lưu hành trên thị trường thuốc ở nước ta như: Trophysan – một biệt dược của Pháp, trong thành phần có 9 acid amin thiết yếu và 10 acid amin không thiết yếu cùng một số vitamin và nguyên tố vi lượng. Alvesine – biệt dược của Đức. Moriamin và Klinitamin là các biệt dược của Nhật.
Dung dịch Aminosyn 8,5%
Các acid amin thiết yếu:
L- Isoleucin | 6,20 g |
L- Leucin | 8,10 g |
L- Lysin | 6,24 g |
L- Methionin | 3,40 g |
L- Phenylalanin | 3,80g |
L- Threonin | 4,60 g |
L- Tryptophan | 1,50 g |
L- Valin | 6,80g |
Các acid amin không thiết yếu: L- Alanin L- Arginin L- Histidin L- Prolin L- Serin L- Tyrosin Glycin
11.0 g
8.50 g 2,60 g 7.50 g 3,70 g 0,44 g 11.0 g |
5,4 mEq 35 mEq 90 mEq 1000 ml |
Các chất điện giải: Kali Clorid Acetat Nước cất vđ.
Dung dịch này là một dung dịch ưu trương có pH khoảng 5,3.