- Một số ví dụ siro thuốc
-
Contents
Điều chế siro thuốc bằng cách hoà tan đường vào dung dịch dược chất
Siro iodotanic (theo DĐVN I, tập I)
-
Iod | 2g |
Tanin | 4 g |
Nưốc cất | 400 g |
Đường trắng | 600 g |
Tán nhỏ iôt cho vào bình thủy tinh. Thêm tamin, nước theo số lượng đã ghi ở trên và 100 g đường. Đun cách thủy ở gần 60°c, thỉnh thoảng khuấy. Khi iôt đã tan hết và dung dịch không còn phản ứng với giấy hồ tinh bột, cho lượng đường còn lại vào bình và tiếp tục đun cách thủy cho tan hết đường.
Chế phẩm màu nâu đỏ, vị ngọt, săn.
Siro này có tỉ trọng 1,30 ở 20°c.
Có thể điều chế siro iodotanic theo công thức sau: •
Iod | 0,1 g |
Kali iodid | 0,1 g |
Nước | 1 g |
Acid tanic | 0,25 g |
Glycerin | 5 g |
Siro gôm | 25 g |
Siro đơn vđ. | 100 g |
Hòa tan iôt và kali iôt trong nước và trộn với dung dịch tanin trong glycerin. Sau đó thêm siro gôm và 5 g siro đơn. Đun cách thủy hỗn hợp ở 60°c. Thỉnh thoảng khuấy cho đến khi 1ml hỗn hợp pha loãng với 10ml nước cất không còn cho phản ứng với hồ tinh bột. Thêm lượng siro đơn còn lại và trộn đều.
Siro cánh kiến trắng (theo DĐVN I, tập I).
Cánh kiến trắng | 30 g |
Nước cất | 500 ml |
Dung dịch amoniac 1% | 700 ml |
Đường trắng | 1800 g |
Tán nhỏ cánh kiến trắng trong cối sứ, cho vào bát sứ có nắp, thêm 500 ml nước, đun cách thủy sôi trong 2 giờ liền, thỉnh thoảng khuấy bằng đũa thủy tinh. Để nguội gạn lấy nước và lọc qua vải thưa.
Thêm 500 ml dung dịch amoniac 1% vào, đun cách thủy sôi trong 1 giờ thỉnh thoảng khuấy. Để nguội, gạn nước, lọc qua vải thưa rồi tập trung vào dịch sắc đầu.
Chiết một lần nữa bằng 200 ml dung dịch amoniac 1% theo cách trên, cuối cùng đổ vào dịch sắc đã tập trung ở trên cho vừa đủ 1000 ml.
Thêm 1,8 kg đường vào 1000 ml dịch sắc, đậy kín, đun cách thủy, thỉnh thoảng khuấy cho tan hết rồi lọc qua vải. Siro thu được lỏng sánh, màu vàng hơi nâu, có thể hơi đục lò, mùi thơm cánh kiến trắng, thoảng mùi vani, vị ngọt.
Tỷ trọng ở 25°C: 1,298 – 1,32
Siro sắt II sulfat (theo USP 23)
Sắt II sulfat | 40 g |
Acid citric | 2,1 g |
Cồn bạc hà | 2 ml |
Saccharose | 825 g |
Nước cất vđ. | 1000 ml |
Hòa tan sắt II sufat, acid citric, cồn bạc hà và 200 g saccharose trong 450ml nước, lọc dung dịch thu được. Hòa tan phần đường còn lại trong dịch lọc, thêm nước đủ 1000 ml (lọc lại siro nếu thấy cần thiết). Bảo quản trong lọ kín, tránh ánh
sáng.
Siro loratadin 0,5%
Công thức : Loratadin 0,1 g
Propylen glycol 7,2 g
Glycerin 18,0 g
Acid citric khan 0,7 g
Natri benzoat 0,1 g
Saccharose 54 g
Chất màu vđ
Chất làm thơm vđ
Nước tinh khiết vđ. 100 ml
Là siro thuốc có tác dụng kháng histamin mạnh, tác dụng kéo dài, điều trị viêm mũi dị ứng, sổ mũi thời tiết, viêm da dị ứng, mày đay.
e. Siro terbulatin 0,3%
|
Dung dịch glucose 60% | 100,00 g | |
NaOH vđ. | pH 4,75 | |
Chất thơm | vđ | |
Nước tinh khiết vđ. | 100 ml | |
Thuốc có tác dụng dịu ho không gây nghiện thay cho codein và các chứa morphin gây nghiện. | chế phẩm | |
d. Siro bromhexidin |
||
Công thức : Bromhexidin hydroclorid | 0,08 g | |
Carboxymethyl cellulose | 0,35 g | |
Glycerin | 2g | |
Acid benzoic | 0,1 g | |
Propylen glycol | 5 g | |
Natri saccharin | 0,03 g | |
Natri cyclamat | 0,3 g | |
Acid tartric | 0,16 g | |
Dung dịch sorbitol 70% | 25,8 g | |
Ethanol | 2,7 ml | |
Chất màu, chất thơm vđ. Nước tinh khiết vđ. | 100 ml | |
Là siro thuốc có tác dụng tiêu chất nhầy, chỉ định điều trị viêm thanh quản kèm hen,… | ||
2.5.3. Siro dùng cho người bệnh tiểu đường |
||
Những người bị bệnh tiểu đường không được phép dùng đường. Để vẫn có thể cho người bệnh sử dụng một số thuốc dưới dạng siro, người ta đã thay siro đơn điều chế từ đường saccharose bằng siro có công thức như sau: | ||
Natri carboxymethyl cellulose | 1 g | |
Nipagin | 0,2 g | |
Saccharin | 0,2 g | |
Ethanol | 2 ml | |
Nước vđ. | 100 g |
Hòa tan nipagin và saccharin trong ethanol. Rắc natri carboxymethyl cellulose lên mặt nước, thỉnh thoảng khuấy cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Thêm dung dịch nipagin và saccharin trong ethanol. Trộn đều.
Chất lỏng sánh, không màu, vị giống siro đơn.