-
Contents
Định nghĩa – kỹ thuật điều chế
Elixir là những chế phẩm thuốc lỏng, chứa một hay nhiều dược chất, thường chứa tỉ lệ lớn ethanol và saccharose hoặc polyalcol (như glycerin) cùng một số chất phụ thích hợp (như chất bảo quản chống nấm mốc…).
Elixir thường được bào chế sao cho liều dùng được tính bằng số thìa cafe (5ml). Elixir có thể được điều chế dưới dạng gói bột, cốm khô trước khi sử dụng mới hòa tan cô’m hoặc bột trong nước. Kỹ thuật điều chế elixir cơ bản giống như
điều chế dung dịch thuốc nước, siro thuốc. Do thành phần có ethanol, glycerin, propylen glycol nên elixir có độ ổn định và sinh khả dụng tốt hơn, bảo quản được lâu hơn. | |
6.2. Một số ví dụ |
|
6.2.1. Elixir paracetamol |
|
Công thức: Paracetamol | 24 g |
Ethanol 96° | 100 ml |
Propylen glycol | 100 ml |
Cồn cloroíòrm | 20 ml |
Siro đơn | 275 ml |
Chất màu, chất làm thơm | vđ. |
Glycerin vđ. | 1000 ml |
Hòa tan paracetamol vào trong hỗn hợp ethanol, propylen glycol, cồn cloroíbrm, thêm chất màu, chất làm thơm, siro đơn, rồi thêm glycerin vừa đủ. Khuấy đều.
|
|
6.2.2. Elixir phenobarbitan | |
Công thức: Phenobarbitan | 3g |
Ethanol 90° | 400 g |
Glycerin | 400 g |
Chất màu, chất làm thơm | vđ. |
Nước tinh khiết vđ. | 1000 ml |
Hòa tan phenobarbitan trong ethanol. Thêm các chất còn lại rồi thêm nước vừa đủ, khuấy đều. | |
6.2.3. Elixir piperazin citrat |
|
Công thức: Piperazin citrat | 187,5 g |
Glycerin | 100 ml |
Siro đơn | 45 g |
Chất màu, chất làm thơm | vđ. |
Nước tinh khiết vđ. | 1000 ml |
Hòa tan piperazin citrat trong 300ml nước, thêm các chất còn lại và thêm nước vừa đủ 1000 ml. Khuấy đều.