-
Contents
Điều kiện áp dụng:
Dược chất: Hòa tan trong tá dược hoặc trong một dung môi trung gian, có thể trộn đều hoặc hòa tan với tá dược. Tá dược: Thân dầu, thân nước và tá dược khan.
Cấu trúc của chế phẩm tạo thành thường là kiểu dung dịch (đa phần ở dạng dung dịch keo) và hệ phân tán thuộc loại hệ đồng thể.
-
Chuẩn bị được chất:
Trong một số trường hợp, được chất rắn có tốc độ hòa tan chậm, có thể làm tăng tốc độ hòa tan bằng cách xay, nghiền.
- Chuẩn bị tá dược:
Nếu là hỗn hợp tá dược, cần phải phối hợp và lọc, tiệt khuẩn nếu cần. Chẳng hạn: Tá dược có thể là hỗn hợp tá dược thân dầu nhóm hydrocarbon: vaselin, dầu paraíĩn và paraíìn rắn…lúc đó cần đun chảy, lọc.
Nếu là tá dược thân nước như PEG cũng cần phối hợp, đun chảy trước.
Nếu là. tá dược tạo gel, cần có thời gian ngâm nguyên liệu tạo gel trong môi trường phân tán để gel đồng nhất.
-
Phối hợp dược chất với tá dược:
Nói chung có thể hòa tan ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng cho giảm thời gian thao tác. cần chú ý rằng có một số dược chất dễ bị bay hơi, thăng hoa ở nhiệt độ cao, vì vậy, dụng cụ, thiết bị hòa tan cần phải có nắp đậy kín. Điển hình nhất là khi sản xuất cao xoa.
Dược chất
Tá dược ———– ► Hòa tan
ị —————— * Kiểm nghiệm bán thành phẩm
Xử lý tuýp——– ► Đóng tuýp
ị ——————————————————— T-r Kiểm nghiệm thành phẩm
Đóng gói
Sơ đồ tóm tắt điều chế- sản xuất thuốc mỡ bằng phương pháp hòa tan
-
Một số ví dụ:
Tá dược thân dầu:
– Cao sao vàng
Công thức:
Mentol 12,5g
Long não | 12,5g |
Tinh dầu bạc hà | 17,0ml |
Tinh dầu long não | 10,5ml |
Tinh dầu khuynh diệp | 5ml |
Tinh dầu hương nhu | 2,5ml |
Tinh dầu quế vđ | |
Tá dược vđ | 100g |
Tá dược gồm hỗn hợp:
|
Vaselin, lanolin, sáp ong, cerezin, ozokerit theo tỷ lệ thích hợp. Ngoài ra có thể thêm các chất ổn định màu, hương.
Tiến hành: Đun chảy hỗn hợp tá dược, lọc qua vật liệu thích hợp. Trộn menthol với long não thành hỗn hợp chảy lỏng, thêm các loại tinh dầu vào hòa tan. Phối hợp với tá dược, hầm trong dụng cụ (thiết bị) kín, ở nhiệt độ 70-80°C trong thời gian khoảng 2 giờ. Để nguội xuống khoảng 40-50°C, rót vào hộp, để nguội hẳn, đậy nắp.
Hiện nay, các cơ sở sản xuất đã cải tiến phương pháp sản xuất cao xoa như sau: Chuẩn bị sẵn tá dược theo phương pháp chung. Khi sản xuất, cân lượng tá dược theo công thức, đun nóng, hòa tan dược chất, để nguội xuống nhiệt độ thích hợp rồi đổ hộp.
. Thuốc mỡ methyl salicylat 50% (BP 98)
Công thức: | |
Methyl salicylat | 500g |
Sáp trắng | 250g |
Lanolin khan | 250g |
Tiến hành: Đun chảy trên cách thủy sáp và lanolin, lọc nếu cần thiết, | |
khuấy cho tới khi gần nguội, thêm methyl salicylat vào trộn đều. | |
Tá dược thân nước: |
|
Tá dược gel: | |
Gel Lidocain 3% (BP 98) | |
Thành phần: | |
Lidocain hydroclorid | 3g |
Tá dược gel vđ | 100g |
Có thể dùng công thức gel chế từ CMC, MC hoặc HPMC như đã ghi trong phần tá dược thân nước để điều chế gel lidocain.
|
Hoặc sử dụng tá dược có thành phần như sau:
Carboxymethyl cellulose Propylen glycol Nipagi
Nước tinh khiết vđ Profenid gel 2,5%
Thành phần:
Ketoproíen Tá dược gel vđ
Tá dược gel gồm: Carbopol, triethanolamin (TEA), alcol ethylic, tinh dầu lavande, nước tinh khiết.
Thành phần:Tá dược gel: Carbopol, di-isopropanolamin, alcol ethylic 95%, nước tinh khiết và chất thơm vừa đủ.Acid niílumic Tá dược gel vđ
Tá dược PEG
Thuốc mỡ clotetracyclin 3%
Công thức:
Clotetracyclin hydroclorid
Có tài liệu ghi dùng tá dược PEG cho thuốc mỡ chứa levomycetin, lidocain, sulỉamit…
Tiến hành: Đun chảy PEG 4000, cho PEG 400 vào khuấy đều, thêm clotetracyclin hydrỏclorid và khuấy cho tới khi tạo thành thuốc mỡ đồng nhất.